Tin tức






Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Kế hoạch triển khai thực hiện các giải pháp khắc phục hạn chế trong công tác Cải cách hành chính xã Cách Linh
Lượt xem: 197

Thực hiện Kế hoạch số 154/KH-UBND của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện ngày 19/8/2022 về triển khai các giải pháp khắc phục hạn chế trong công tác cải cách hành chính (CCHC) huyện Quảng Hòa năm 2022, UBND xã Cách Linh ban hành Kế hoạch triển khai các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế để cải thiện, nâng cao các chỉ số liên quan đến CCHC huyện, xã Cách Linh năm 2022 và những năm tiếp theo, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp về CCHC theo các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ và của tỉnh,
huyện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC.
         - Tiếp tục phát huy và duy trì các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt; đồng thời cải thiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số còn tồn tại, hạn chế, chưa đạt yêu cầu theo kết quả công bố của cấp trên.

2. Yêu cầu

- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước của tỉnh, huyện và của xã giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch CCHC của tỉnh, huyện và của xã năm 2022 và các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh, huyện và của xã.

- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và rõ trách nhiệm của các ban, ngành có liên quan trong việc triển khai, thực hiện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả (tăng điểm số, tăng thứ hạng) các lĩnh vực/Chỉ số nội dung/lĩnh vực đánh giá /tiêu chí thành phần của các chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS năm 2022 và những năm tiếp theo của tỉnh, huyện.

- Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính là một trong những giải pháp
quan trọng để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế xã hội của
năm 2022.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CÁC CH
Ỉ SỐ

1. Cải cách hành chinh

1.1. 100% TTHC được công bố phải công khai, kịp thời, đầy đủ theo quy
định, tại:

(1) Trụ sở cơ quan;

(2) Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

(3) Trang thông tin điện tử của ;

(4) Địa điểm người dân dễ tiếp cận;

1.2. Tiếp tục rà soát, đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), cắt
giảm chi phí, thời gian giải quyết TTHC trên tất cả các lĩnh vực
.

1.3. Thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC không phải cung
cấp, kê khai thông tin nhiều lần.

1.4. 100% phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phải được xử lý; Công khai kịp thời kết quả trả
lời phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin của tỉnh,
Trang thông tin điện tử
của xã.

1.5. 100% TTHC được tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo đúng quy định, quy trình và thời gian; không để hồ sơ trễ hẹn và tuyệt đối không để tình trạng yêu cầu người dân bổ sung thành phần hồ sơ trái quy định hoặc người dân, tổ chức phải đi lại nhiều lần để giải quyết TTHC; có biện pháp kiểm soát, giám sát quy trình, thời gian giải quyết TTHC.

1.6. Khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả các cấp trên một số lĩnh vực với các tiêu chí: tiếp cận dịch vụ, quy
định về TTHC, thái độ phục vụ của công chức, kết quả giải quyết TTHC.

2. Hiện đại hóa hành chính

2.1. Tăng tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt ít nhất 80% và tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt 50%; phấn đấu 50% kết quả giải quyết DVCTT trả kết quả qua dịch vụ BCCI theo Quyết định số 27/QĐ-
UBQGCĐS ngày 15/3/2022.

2.2. Đảm bảo tính sẵn sàng của DVCTT đang cung cấp, chú trọng hướng
dẫn chi tiết việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tạo điều kiện cho người
dân và tổ chức thực hiện TTHC.

2.3. Lựa chọn một số dịch vụ công chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến với đối
tượng phù hợp, khả thi trong tiếp cận, thực hiện dịch vụ.

2.4. Quan tâm trong việc đăng ký, quản lý và ứng dụng chữ ký số, đảm bảo
100% tỷ lệ văn bản điện tử được sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, thực hiện thủ tục hành chính, chỉ đạo điều hành và xử lý trên môi trường mạng.
          2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử xã,
để người dân và tổ chức dễ tiếp cận, dễ tìm kiếm thông tin; chủ động thực
hiện đúng việc
ban hành, duy trì, cải tiến ISO 9001:2015,...

2.6. Triển khai đồng bộ, hoàn thiện các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết số
11-NQ/TU ngày 07/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về xây
dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

2.7. Thực hiện số hóa thủ tục hành chính và hoàn thiện tái cấu trúc quy trình
nghiệp vụ đối với các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết để nâng cấp,
hoàn thiện phần mềm.

3. Xây dựng và nâng cao chất lượng ban hành văn bản QPPL

3.1. Thường xuyên rà soát để phát hiện các nội dung trái, mâu thuẫn, chồng
chéo với văn bản cấp trên hoặc có nội dung không phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương để tham mưu xử lý.

3.2. Đa dạng hóa hình thức, cách thức chuyển tải các dự án luật, dự thảo văn bản pháp luật đến được với mọi tầng lớp Nhân dân như thông qua mạng xã hội, phiếu khảo sát... Nghiên cứu, đề xuất cơ chế khen thưởng, biểu dương đối với những người tích cực tham gia xây dựng pháp luật và có ý kiến thiết thực trong xây dựng cơ chế, chính sách. Đồng thời, các cơ quan, đơn vị nhận ý kiến đóng góp phải phản hồi, giải trình nghiêm túc việc tiếp thu hay không tiếp thu các ý kiến đóng góp của người dân.

4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC); nâng cao Hiệu quả quản trị của các cấp chính quyền

4.1. Lựa chọn, đăng ký nội dung tham gia bồi dưỡng, tập huấn theo hướng tăng tính thực tiễn, giảm lý thuyết và tập trung chủ yếu vào các kỹ năng cần thiết theo từng lĩnh vực, từng đối tượng. Tập huấn trang bị cho đội ngũ CBCCVC vững vàng về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực thi công vụ, thuyết trình, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng về quản trị điện tử, quản trị hiện đại, kỹ năng làm việc khoa học với các thiết bị công nghệ hiện đại cho đội ngũ CBCCVC nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc và đảm bảo thực thi đạo đức công vụ.

4.2. Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, nhất là tại Bộ phận Một cửa - nơi tiếp xúc trực tiếp với người dân, tổ chức khi đến giao dịch, làm việc; Xử lý, kiểm điểm nghiêm minh đối với các trường hợp có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, tham nhũng, gợi ý, vòi vĩnh gây phiền hà cho người dân trong thực thi công vụ.

4.3. Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức theo vị trí việc làm, nhất là người đứng đầu các ban, ngành đoàn thể theo hướng xác định cụ thể công việc; bảo đảm lấy chất lượng, hiệu quả hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao làm thước đo chủ yếu để đánh giá phẩm chất, năng lực của cán bộ, công chức.

4.4. Kịp thời trả lời các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về các
vấn đề xã hội trên hệ thống ketnoi.caobang.gov.vn; thực hiện tốt trách nhiệm giải
trình thông qua việc giải quyết dứt điểm các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công
dân để tạo sự hài lòng cho người dân.

4.5. Thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật phòng, chống tham nhũng.

5. Cải cách Tài chính công

5.1. Thực hiện kế hoạch giải ngân vốn đầu tư đảm bảo hiệu quả. Tổ chức thực hiện hoàn thành và vượt mức các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
          5.2. Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh; thu hút đầu tư, các dự án mới; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin kinh tế - xã hội, quy hoạch, định hướng thu hút đầu tư của cho các nhà đầu tư.

5.3. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý ngân sách theo đúng quy  trình, quy định; Tăng cường công tác kiểm tra việc quản lý ngân sách tại các cơ quan, đơn vị.

6. Một số giải pháp khác

6.1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và chương trình công tác
năm 2022, tham mưu thực hiện đầy đủ đảm bảo chất lượng và thời gian các nhiệm
vụ đã đề ra theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh
Cao Bằng ban hành Chương trình công tác năm 2022 của UBND tỉnh; Chương
trình số 03/CTr-UBND ngày 13/01/2022 của UBND huyện ban hành chương trình
công tác năm 2022 của UBND huyện và Chương trình công tác năm của xã.

6.2. Nghiên cứu, đề xuất ban hành chính sách khuyến khích người dân,
doanh nghiệp sử dụng DVCTT như giảm thời gian xử lý hồ sơ; giảm lệ phí thực
hiện DVCTT.

6.3. Tích cực công tác tuyên truyền thực hiện công tác cải cách hành chính
trên địa bàn xã; nâng cao nhận thức và vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu. Phát triển các Tổ công nghệ số cộng đồng đến cấp cơ sở; hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4; truyền thông về Cổng Dịch vụ công trực tuyến, cách thức nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội;

6.4. Nghiên cứu xây dựng Quy trình nội bộ để giải quyết các nhiệm vụ
(không phải thủ tục hành chính) của đơn vị, nhiệm vụ giao
cho các cán bộ, công chức  nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, sự phối hợp giữa các cán bộ, công chức trong cơ quan hoặc khi phối hợp với các đơn vị khác.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cần nghiêm túc thực hiện các nội dung sau:

+ Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC đảm bảo đúng quy định, quy trình và thời gian; tuyệt đối không để tình trạng yêu cầu người dân bổ sung thành phần hồ sơ trái quy định hoặc người dân, tổ chức phải đi lại nhiều lần để giải quyết TTHC; có biện pháp kiểm soát, giám sát quy trình, thời gian giải quyết TTHC.

Thời gian hoàn thành: thường xuyên.

+ Khẩn trương rà soát, thực hiện việc công khai các TTHC đảm bảo kịp thời, đầy đủ tại nhiều địa điểm để người dân dễ tiếp cận giải quyết tại:

 (1) Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa xã;

 (2) Trang thông tin điện tử xã, thị trấn;

 (3) Nơi tập trung đông người (nhà văn hóa xóm, phố,…) nhất là đối những TTHC mà nhiều người dân có nhu cầu giải quyết.

Thời gian hoàn thành: tháng 8/2022.

+ Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo UBND xã về việc bố trí và thường xuyên rà soát kiện toàn nhân sự và đảm bảo đầy đủ trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các cấp đáp ứng theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP; đảm bảo hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị của bộ phận Một cửa xã.

 Thời gian hoàn thành: tháng 8/2022.

- Giao Công chức Văn hóa - xã hội (phụ trách văn hóa – thông tin) tham mưu giúp Ủy ban nhân dân xã thành lập và tổ chức hoạt động có hiệu quả Tổ công nghệ số cộng đồng đến thôn, xóm, tổ dân phố với thành phần có sự tham gia của các doanh nghiệp về CNTT, các tổ chức đoàn thể nhằm tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của phòng Văn hóa và Thông tin huyện, Sở thông tin và Truyền thông.

Thời gian hoàn thành: tháng 8/2022.

- Yêu cầu toàn thể cán bộ, công chức xã thực hiện đúng quy trình xử lý văn bản trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (VNPT - iOffice) và đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính thực hiện thủ tục hành chính, chỉ đạo điều hành và xử lý trên môi trường mạng.

Thời gian hoàn thành: thường xuyên.

- Giao Ban biên tập Trang Thông tin điện tử xã hoàn thiện, nâng cao, đổi mới nội dung, chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử của xã; Cung cấp đầy đủ nội dung theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ, đặc biệt chú ý các nhóm thông tin quan trọng như: văn bản chỉ đạo điều hành; kết quả thanh tra, kiểm tra, xử phạt; thông tin về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai, công khai tài chính, các dự án đầu tư, trả lời ý kiến của người dân, doanh nghiệp,...

Thời gian hoàn thành: tháng 10/2022.

- Thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, đảm bảo thực hiện đầy đủ các
quyền cơ bản của người dân, đó là: "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" cụ
thể ở việc công khai sử dụng ngân sách và đóng góp của người dân, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, dự án và kế hoạch đầu tư công, quản lý sử dụng đất, văn bản
pháp lý, các thủ tục hành chính và nhiều hoạt động khác.

Thời gian hoàn thành: thường xuyên.

- Đăng ký và cử cán bộ, công chứctham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn, năng lực công tác, kỹ năng thực thi công vụ,… do tỉnh, huyện tổ chức.

Thời gian hoàn thành: thường xuyên.

- Giao công chức Văn phòng - thống kê xã tổng hợp, báo cáo Báo cáo UBND huyện về kết quả khắc phục hạn chế, tồn tại các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (báo cáo gửi Phòng Nội vụ huyện trước ngày 25/10/2022).

Trên đây là Kế hoạch triển khai các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong cải cách hành chính năm 2022 của UBND xã Cách Linh, yêu cầu các đồng chí cán bộ, công chức, ban ngành đoàn thể liên quan nghiêm túc thực hiện./.

 

Tải File tài liệu tại đây 

(kế hoạch của huyện, xã )

1. Kế hoạch của xã 

2. Kế hoạch của huyện

Nông Thị Mây
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang