DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
LĨNH VỰC TÔN GIÁO
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
tín ngưỡng
|
2-3
|
2
|
Thủ tục đăng ký, bổ
sung hoạt động tín ngưỡng
|
4-6
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung
|
7-10
|
4
|
Thủ tục thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
11-13
|
5
|
Thủ tục thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã
|
14-15
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi
người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
16-18
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
19-20
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
21-23
|
9
|
Thủ tục thông báo về việc
thau đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
24-25
|
10
|
Thủ thông báo tổ chức
quyên góp trong địa bàn của cơ sở tin ngưỡng, tôn giáo trực thuộc
|
26-28
|
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đại
diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho
cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3. Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp văn bản đăng ký
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu
chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản phải có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả
kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo
ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
Hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ gồm
có
Văn bản đăng ký
(theo mẫu).
Số lượng hồ
sơ: 1 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng
ký hoạt động tín ngưỡng.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
- Người đại diện
hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt
động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt
đầu hoạt động tín ngưỡng.
- Đốivới cơ sở tín
ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng,
tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có
trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng.
- Việc đăng ký hoạt
động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng
không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
|
2. TTHC: ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG TÍN
NGƯỠNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín
ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân
cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn
chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn
bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được
văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín
ngưỡng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín
ngưỡng bổ sung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín
ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
Họ và tên:…………………………… Năm sinh:..………………..……
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….…..
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp: ………………………………………
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …(4)… với các nội dung
sau:
TT
|
Tên hoạt
động
tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN (3)
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý
thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín
ngưỡng bổ sung.
3.
TTHC: ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo
đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản
cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp
từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua
dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày
tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để
làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
+ Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại
khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáotập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người
đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
h) Lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B5, Phụ lục Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ
tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ
chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân
Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không
trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực
tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc
tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại
Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn
giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện
sau đây:
+ Có giáo lý, giáo luật.
+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với
tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh
nhân, anh hùng dân tộc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu
B5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Sinh
hoạt tôn giáo tập trung
_____________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ in
hoa):.………….………………………………………………………………...
Trụ sở của tổ chức:……………………… (3)…………………………....
Thuộc tôn giáo:...………………………………………….......................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………....
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………............
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………............
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………...............
Nơi cư trú:.………………………………………………………............
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ..…….…………………………………….
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4): …………………………………………
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:.……………………………………………
Số lượng người tham gia:….…………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp
để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (5)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa
điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp
pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người
đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
4.
TTHC: THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO Ở MỘT XÃ
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực
hiện: Gửi văn
bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài
liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận
được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một
xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn
bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện
công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm
gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo
có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ
thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã
thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ
sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_________________________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn
giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động
tôn giáo bổ sung
___________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………..
Thông báo danh mục hoạt động ...(4)...
với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian
tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ
ký, dấu)
|
(1) Địa
danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ
quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối
vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan
chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) củatổ chức có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt
động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối vớiviệc thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt
động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
5. THỦ TỤC THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO Ở MỘT XÃ
Trình tự thực hiện
|
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm
đến Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi văn bản thông
báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua
dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo
phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính,
ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn
đến.
|
Hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ gồm
có
Văn bản thông báo
(theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).).
Số lượng hồ
sơ: 1 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông
báo hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã.
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận
thông báo. Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện
công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
- Chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu
lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Việc thông báo
danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với
các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại
diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân
cấp xã.
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
|
6. TTHC: ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÓM SINH HOẠT
TÔN GIÁO TẬP TRUNG

a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng
ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả
lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung; qua đường bưu chính hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu
gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của
nhóm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đăng ký thay đổi người
đại diện của nhóm.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B6, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_____________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Thay đổi người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………...
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trungcủa nhóm:……………………..
Họ và tên người đại diện (3):.……………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………
Đăng ký thay đổi người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
…………………..
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………...............
Nơi cư
trú:.………………………………………………………..
Người đại diện mới của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
…………………..
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………...............
Nơi cư trú:.………………………………………………………..
Lý do thay đổi:
…………………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi: …………………………………….............
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới; văn
bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại
diện mới (nếu có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
(1) Địa
danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2)
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người
đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
7. THỦ
TỤC ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG ĐẾN ĐỊA BÀN XÃ KHÁC
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
- Bước 2: Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của
nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công
trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn
đến.
|
Hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ gồm
có
Văn bản đề nghị
(theo mẫu).
Số lượng hồ
sơ: 1 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể:
Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm
xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa
điểm.
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
Cơ quan thực hiện
TTHC
|
UBND cấp xã
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
văn bản xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo. Văn bản thông báo được
lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
Chậm nhất là 10 ngày
kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung cũ.
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
|
8. TTHC: ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP
TRUNG TRONG ĐỊA BÀN MỘT XÃ
![]()
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân
cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để
hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.
Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có giấy hẹn
trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo
ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp
xã nhận đủhồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn
giáo trong địa bàn một xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ
và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_________________________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
_____________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………...
Họ và tên người đại diện:..………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập trung:…………..…….……
Dự kiến địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới
để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm
đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn
bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
9. TTHC: THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN
GIÁO TẬP TRUNG
![]()
a) Trình tự thực hiện:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ
và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung cũ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại
diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới;
thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.
Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa điểm sinh
hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có trách nhiệm
gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận
được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn
bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực
hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Nội dung văn bản thông báo theo quy định
tại Điều 6 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm
mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo
tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
10. TTHC: THÔNG BÁO TỔ CHỨC QUYÊN GÓP TRONG ĐỊA BÀN
MỘT XÃ CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
![]()
a) Trình tự thực hiện:
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp
trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ
chức quyên góp.
b) Cách thức thực
hiện: Gửi văn
bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu
kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận
được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn
bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực
hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực
hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp (mẫu
B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh
bạch. Tài sản được quyên góp phải được
quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng,
hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm
trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
______________________________________
...(1)…, ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp
_________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên (chữ in hoa): …………………...…(3)………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………........…………………
Người đại diện:……………………………………………………………
Họ và tên:……………………………… Năm sinh:…………….............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………........
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………....……….......
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ……………………........
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp:.………………………………...........
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các
nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………………………
Địa bàn tổ chức quyên góp:…..…………………………………………
Cách thức quyên góp:……………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………………………….....
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp:.………………
.……………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ
ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa
bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp
ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân
cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng
dấu.