09/12/2021
TTHC Cấp xã: Lĩnh vực QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG (05 TTHC)
Lượt xem: 240
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
STT
|
TÊN/NHÓM THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Lĩnh vực dân quân tự vệ:
- Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân
nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết.
|
1-2
|
2
|
Lĩnh vực động viên quân đội:
- Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã
xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội(chủ phương
tiện là cá nhân).
- Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật
đã xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội(chủ
phương tiện là các nhân).
|
2-3
|
3
|
Lĩnh vực nghĩa vụ quân sự:
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
- Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng.
- Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến.
|
3-4-5
|
4
|
Lĩnh vực chính sách:
- Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân
nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham
gia chiến tranh.
- Thủ tục giải quyết chế độ trở cấp 01 lần đối với
quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công
an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo
vệ tổ quốc, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục
viên xuất ngũ, thôi việc ( đối tượng từ
trần ).
|
5-6-7-8-9-10-11
|
5
|
Lĩnh vực bảo hiểm xã hội:
-Giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng đối với sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm
trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000.
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DQTV THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1.
trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn
dẫn đến chết
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Dân quân
tự vệ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo quyết định điều động, huy động
hoặc làm nhiệm vụ theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu bị ốm
đau, bị tai nạn, bị thương được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh quân, dân y theo quy định;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương lập 01 bộ hồ sơ, Chỉ huy
trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự
cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho
dân quân;
Bước 4: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho dân quân; nơi không
có đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi
trả; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp nhận ở cấp xã.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở UBND xã
|
Thành phần số lượng hồ sơ
|
+ Thành phần hồ sơ;
a) Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của dân quân
hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân. ban hành kèm theo.
b) Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện;
c) Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
quyết định điều động hoặc huy động hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.
Trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị
tai nạn dẫn đến chết
|
Trình tự thực hiện
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Dân
quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân gửi trực tiếp hoặc qua bưu
chính, môi trường điện tử đơn đề nghị trợ cấp tai nạn hoặc chết kèm theo giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường
hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
cấp (nơi đã cấp cứu, điều trị cho Dân quân tự vệ), biên bản giám định mức suy
giảm khả năng lao động hoặc giấy chứng tử, trích lục khai tử đối với trường
hợp chết cho cơ quan quân sự địa phương. Dân quân thuộc đơn vị Dân quân tự vệ
của cấp nào tổ chức thì gửi đơn đề nghị cho cơ quan quân sự địa phương cấp
đó; trường hợp không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương phải có văn bản hướng dẫn gửi
người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện;
Bước 2. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa
phương lập 01 bộ hồ sơ. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh
Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ
tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định;
Bước 3. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định trợ cấp cho dân quân;
Bước 4. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho dân quân; nơi không có
đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả;
việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực
tiếp nhận ở cấp xã.
b) Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính, môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ hưởng trợ cấp tai
nạn gồm: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ
sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc
bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị
cho Dân quân tự vệ) cấp theo mẫu quy định, biên bản giám định mức suy giảm
khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương
đương trở lên; trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản điều tra
của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;
+ Hồ sơ hưởng trợ cấp
chết gồm: Đơn đề nghị trợ cấp chết kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ
bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú, bản sao
giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử; trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn
đến chết thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều
tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối
với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp
huyện, cấp xã. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố
Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban
chỉ huy quân sự cấp huyện, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- 10 ngày làm việc đối
với Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ
huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả.
Đối với các trường hợp
không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan quân sự
địa phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã phải có
văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện:
Cơ quan quân sự địa
phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã và các cơ
quan chức năng có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định trợ cấp cho dân quân.
Mức hưởng:
- Trường hợp bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn
được hưởng như quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân
quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân
quân tự vệ
kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi xuất viện. Nếu tai nạn làm
suy giảm khả năng lao động 5% thì được hưởng 7.450.000 đồng; sau đó, cứ suy
giảm 1% thì được hưởng thêm 745.000 đồng;
- Trường hợp bị tai nạn
dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 53.640.000 đồng; người lo
mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng;
- Trường hợp bị ốm đau
dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 7.450.000 đồng; người lo
mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, trợ cấp chết: Thực hiện theo
mẫu đơn quy định Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân
quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân
quân tự vệ.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Dân quân tự vệ được
hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Dân
quân tự vệ trong trường hợp sau:
+ Thực hiện nhiệm vụ theo
quyết định điều động hoặc huy động theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Thực hiện nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao;
+ Trên tuyến đường đi và
về từ nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp
lý.
- Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị
định số 72/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân
quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân
quân tự vệ bị tai nạn không được hưởng chế độ trợ cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân
quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân
quân tự vệ.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trụ sở UBND
|
Thành phần số lượng hồ sơ:
|
) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ hưởng trợ cấp tai
nạn gồm: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ
sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc
bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị
cho Dân quân tự vệ) cấp theo mẫu quy định, biên bản giám định mức suy giảm
khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương
đương trở lên; trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản điều tra
của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;
+ Hồ sơ hưởng trợ cấp
chết gồm: Đơn đề nghị trợ cấp chết kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ
bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú, bản sao
giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử; trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn
đến chết thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều
tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
3.
Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế hoạch bổ sung
cho lực lượng thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi đưa
phương tiện kỹ thuật hoạt động ngoài địa bàn của tỉnh hoặc từ khi làm xong
thủ tục cầm cố, thế chấp, cầm giữ phương tiện kỹ thuật, chủ phương tiện kỹ
thuật (hoặc người đại diện) phải trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
(nếu là cá nhân) và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện (nếu là cơ quan, tổ chức)
để đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng.
Bước 2: Cơ quan quân sự huyện kiểm tra và ghi tên
Phương tiện kỹ thuật vào Sổ đăng ký Phương tiện kỹ thuật tạm vắng
|
Cách thức thực hiên
|
Trực tiếp tại trụ sở UBND xã.
|
Thành phần số lượng hồ sơ
|
+ Thành phần hồ sơ:
a. Giấy thông báo Phương tiện kỹ thuật tạm vắng có
xác nhận của tổ chức (nếu là tổ chức), hoặc Ủy ban nhân dân xã (nếu là cá
nhân)
b. Sổ đăng ký Phương tiện kỹ thuật tạm vắng
+ Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
4. Xóa
đăng ký tạm vắng đối với phương tiện
kỹ thuật đã xếp trong kế hoạch bộ xung cho lực lượng thường trực của quân đội
( chủ phương tiện là cá nhân)
a) Trình tự thực hiện.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi phương tiện kỹ thuật không còn hoạt động
ngoài địa bàn của tỉnh hoặc không còn cầm cố, thế chấp, cầm giữ thì chủ
phương tiện kỹ thuật (hoặc người đại diện) trực tiếp đến Ban Chi huy quân
sự cấp xã để xóa tên trong sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, ghi vào sổ đãng ký phương tiện kỹ
thuật tạm vắng.
b) Cách thức thực hiện (sửa đổi): Trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ (sửa đổi): Giấy tờ liên quan đến hoạt động của phương
tiện hoặc hết thời hạn cầm cố, thế chấp, cầm giữ phương tiện;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết (bổ sung): Ngay sau khi kết thúc đăng ký.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi):
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;
+ Cơ quan thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xóa tên phương tiện kỹ thuật trong
sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (bổ sung):
+ Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy
định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật
thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội;
STT
|
Bộ
hồ sơ gồm
|
1
|
Bản khai của thân nhân
đối tượng đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
|
2
|
Giấy tờ gốc hoặc giấy tờ
có liên quan (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam ở trong nước hoặc ở nước ngoài) chứng minh là người tham gia
kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế hoặc dân
công hỏa tuyến
|
3
|
Giấy ủy quyền của đối
tượng (bản chính; 01 bản) có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao
hoặc đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
|
|
|
|
trình tự thực hiện
|
5.Đăng
ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
Bước 1: Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện ký lệnh gọi
đăng ký nghĩa vụ quân sự, giấy chứng đăng ký nghĩa vụ quân sự và giao cho Ban
CHQS xã thực hiện.
Bước 2: Hồ sơ
+ Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai
sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).
Bước 3: Trình tự thực hiện
+ Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký
nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi
đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có
Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến
công dân;
+ Sau khi nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân
sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, công dân thuộc đối tượng
có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ
quân sự. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người
đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm
chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân, tổ chức cho công dân
đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu tại nơi cư trú;
|
6.
Đăng ký nghĩa vụ bổ xung.
|
Trình tự thực hiên
|
Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi chức vụ công tác,
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác
có liên quan đến nghĩa vụ quân sự phải đăng ký bổ sung tại cơ quan đăng ký
nghĩa vụ quân sự.”
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi chức vụ công tác,
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác
có liên quan đến nghĩa vụ quân sự, công dân phải trực tiếp đến Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung;
Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký
nghĩa vụ quân sự bổ sung; sửa đổi, bổ sung những thông tin thay đổi của công
dân vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký quân nhân
dự bị, Phiếu quân nhân dự bị. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ
huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ
chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung tại
nơi cư trú;
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp, báo cáo
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung. Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện bổ sung những thông tin thay đổi của công dân
vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, Sổ đăng ký quân nhân dự
bị, Phiếu quân nhân dự bị.
|
Cách thức thực hiện
|
Tại trụ sở UBND xã
|
Thành phần số lượng hồ sơ
|
Thành
phần hồ sơ:
a. Bản chụp Giấy
chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự
bị (mang theo bản chính để đối chiếu).
b.
Bản chụp các giấy tờ liên quan đến những thay đổi chức vụ công tác, trình độ
học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên
quan đến nghĩa vụ quân sự (mang theo bản chính để đối chiếu).
|
7.
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc,
học tập.
|
Trình tự thực hiện
|
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi
Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự
chuyển đi được thực hiện khi công dân đã đăn
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Công dân đă đăng ký nghĩa vụ quân sự
khi thay đổi nơi cư trú chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Bản chụp
Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự;
– Giấy
giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự;
– Bản
chụp giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do cơ quan công an cấp huyện và đơn vị hành chính tương đương về thay đổi nơi cư trú (mang theo bản
chính để đối chiếu).
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công
dân mang nộp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi.
Trong
thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục cho
công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển
đăng ký nghĩa vụ quân sự; đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ.
Bước 3: Tổng hợp, báo cáo kết quả
Trong
thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện tổng hợp, đưa ra khỏi Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ đối với công dân thay đổi nơi
cư trú ngoài địa bàn huyện.
|
8.
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cu trú hoặc nơi làm
việc, học tập.
|
Trình tự thực hiện
|
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ
quân sự chuyển đến
Công dân có trách nhiệm đến
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày chuyển đến
nơi cư trú mới để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến theo
quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP.
Bước 1: Đăng ký nghĩa vụ quân
sự chuyển đến
Công dân nộp Giấy giới
thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến.
Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự
chuyển đến; vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ.
Bước 2: Tổng hợp, báo cáo kết
quả
Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng
hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện tổng hợp, quản lý danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển
đến; vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ.
|
|
|
9.Đăng
ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng.
|
|
Trình tự thực hiện
|
1. Hồ sơ
Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân
sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối
chiếu).
2. Trình tự thực hiện
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi
đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký
nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy
quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi
cư trú.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi
cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm
vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại;
b) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung
các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân
nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc
đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về);
c) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
|
|
10.
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến
|
|
Trình tự thực hiện
|
1. Trình tự thực hiện
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày công dân
đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhận được quyết định bổ nhiệm hoặc được biên chế
vào chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến, thì cơ quan, tổ
chức nơi công dân công tác cử đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc giấy xác
nhận chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến đến Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã để làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Công dân đã được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu không còn
giữ chức vụ hoặc chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến thì
cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện đến Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã để đăng ký nghĩa vụ quân sự lại.
b) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện tổng hợp danh sách để quản lý riêng.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại UBND xã
|
|
Thành phần số lượng hồ sơ.
|
2.hồ
sơ ( 1bộ)
Bản
chụp Quyết định bổ nhiệm chức vụ (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc giấy
xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với chức danh công tác thuộc
diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến.
|
|
11.Thủ
tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu
nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế, có từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã
phục viên xuất ngũ, thôi việc.
|
|
|
1. Chế
độ trợ cấp hàng tháng
a) Đối tượng hướng dẫn tại điểm a
khoản 2 Điều 1 Thông tư này, có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác được
tính hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này (bao gồm cả số đối
tượng đã phục viên, xuất ngũ sau ngày 15 tháng 12 năm 1993 hiện đang công tác
ở xã có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà khi thôi công tác ở xã không đủ
điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định hoặc đối tượng khi thôi công tác
ở xã thuộc diện được cộng nối thời gian phục vụ trong quân đội, cơ yếu với
thời gian công tác ở xã nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí mà thời
gian phục vụ trong quân đội, cơ yếu chưa được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội một lần) được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng tính theo số năm công tác
được tính hưởng chế độ theo quy định nêu trên; mức hưởng cụ thể như sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức
trợ cấp bằng 925.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức
trợ cấp bằng 971.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức
trợ cấp bằng 1.018.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức
trợ cấp bằng 1.064.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức
trợ cấp bằng 1.110.000 đồng/tháng.
b) Khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng thì mức trợ cấp nêu trên cũng
được điều chỉnh tương ứng; thời điểm được điều chỉnh thực hiện theo quy định
của Chính phủ kể từ sau ngày 01/01/2012.
c) Đối tượng được hưởng trợ cấp hàng
tháng từ trần thì thôi hưởng từ tháng tiếp theo; thân nhân của đối tượng từ
trần được hưởng trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp hiện hưởng của đối tượng
từ trần.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực
tiếp tại UBND xã
|
|
Thành phần số lương hồ sơ.
|
+ thành phần hồ sơ.
Hồ sơ xét hưởng chế độ quy định
tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg, được hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt hưởng
chế độ
a) Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy
tờ gốc, gồm:
- Quyết định phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ hoặc chuyển sang công nhân viên
chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao
động hợp tác quốc tế;
- Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận
thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật;
- Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ
công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan,
phiếu quân nhân; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo
hiểm xã hội (nếu có);
Các giấy tờ gốc nêu trên bao gồm bản
chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành,
thôi việc (mẫu 7, bản chính), do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn
và tương đương trở lên trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất
ngũ, thôi việc, thôi công tác hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển
ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng
dấu, kèm theo bản photocopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản
lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận. Trường
hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới
được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã
giải thể xác nhận.
b) Giấy tờ liên quan, gồm:
- Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng;
phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ; giao
nhiệm vụ;
- Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên
xung phong; giấy đăng ký quân nhân dự bị; phiếu khám sức khỏe, chuyển thương, chuyển
viện;
- Huân, huy chương tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác;
- Hồ sơ hưởng chính sách người có
công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
- Giấy chứng tử; giấy báo tử tử sĩ;
- Các giấy tờ liên quan khác, nếu có.
2. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối
với từng đối tượng
a) Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng được lập thành 03 bộ (gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 01 bộ;
lưu tại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh 01 bộ, tại Bộ Tư lệnh quân khu 01 bộ; hoặc
lưu tại Cục Chính sách 01 bộ, đối với đối tượng do Cục Chính sách ra Quyết
định), mỗi bộ gồm:
- 01 bản khai cá nhân của đối tượng
(mẫu 1A), bản chính;
- Mỗi hoặc một số giấy tờ làm căn cứ
xét duyệt hướng dẫn tại khoản 1 Điều này (bản chính hoặc bản sao của cấp có
thẩm quyền) đủ yếu tố chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng chế độ và
thời gian công tác của đối tượng theo hướng dẫn tại Điều 1, 2 và khoản 1 Điều
3 Thông tư này;
- 01 Biên bản xét duyệt của Hội đồng
chính sách xã, phường, thị trấn (mẫu 2), bản chính.
- 01 Công văn xét duyệt và đề nghị của
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố (mẫu 4), bản chính.
Từng đợt báo cáo, các cấp kèm theo
Công văn đề nghị (mẫu 3A); danh sách đối tượng (mẫu 3B), bản chính.
Hồ sơ bàn giao cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để chi trả chế độ gồm:
- Bản
khai cá nhân của đối tượng;
- Bản xét duyệt và đề nghị của Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh hoặc Cục Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Quyết định và Giấy giới thiệu hưởng
trợ cấp hàng tháng của Bộ Tư lệnh quân khu hoặc của Cục Chính sách - Tổng cục
Chính trị (đối với đối tượng do Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị ra Quyết
định).
|
|
12.
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 01
lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
nhân, công an nhân dân, nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ 20 năm trở lên phục vụ
trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc( đối tượng từ trần)
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại UBND xã
|
|
Thành phần số lượng hồ sơ
|
+ Thành phần hồ sơ
Hồ sơ xét hưởng chế độ quy định
tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg, được hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt hưởng
chế độ
a) Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy
tờ gốc, gồm:
- Quyết định phục viên, xuất ngũ,
chuyển ngành, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ hoặc chuyển sang công nhân viên
chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao
động hợp tác quốc tế;
- Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận
thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật;
- Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ
công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan,
phiếu quân nhân; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo
hiểm xã hội (nếu có);
Các giấy tờ gốc nêu trên bao gồm bản
chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành,
thôi việc (mẫu 7, bản chính), do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn
và tương đương trở lên trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất
ngũ, thôi việc, thôi công tác hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển
ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng
dấu, kèm theo bản photocopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản
lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận. Trường
hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới
được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã
giải thể xác nhận.
b) Giấy tờ liên quan, gồm:
- Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng;
phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ; giao
nhiệm vụ;
- Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên
xung phong; giấy đăng ký quân nhân dự bị; phiếu khám sức khỏe, chuyển thương,
chuyển viện;
- Huân, huy chương tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác;
- Hồ sơ hưởng chính sách người có
công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
- Giấy chứng tử; giấy báo tử tử sĩ;
- Các giấy tờ liên quan khác, nếu có.
c) Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một
lần được lập thành 02 bộ (đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
tỉnh: Lưu UBND huyện 01 bộ, UBND tỉnh 01 bộ; đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng
giải quyết: Lưu Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh 01 bộ; BTL quân khu hoặc BTL Thủ đô
Hà Nội 01 bộ), mỗi bộ gồm:
- 01 bản khai cá nhân của đối tượng
hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần), mẫu 1B hoặc 1C, bản
chính;
- 01 giấy chứng tử hoặc giấy báo tử tử
sĩ (đối với đối tượng đã từ trần), bản chính hoặc bản sao;
- Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ
xét duyệt hướng dẫn tại khoản 1 Điều này (nếu có);
- 01 Biên bản xét duyệt của Hội đồng
chính sách xã, phường, thị trấn (mẫu 2), bản chính.
Từng đợt báo cáo, các cấp kèm theo
Công văn đề nghị (mẫu 3A); danh sách đối tượng (mẫu 3C), bản chính.
|
|
|
|
|
|
|
13.
Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
|
Cách thực thực hiện
|
Hồ sơ đăng ký gồm: Phiếu quân nhân dự bị; bản chụp quyết định
xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân hoặc thôi phục vụ trong lực lượng
Công an nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu) đối với hạ sĩ quan,
binh sĩ; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng xuất ngũ,
thôi việc trong Quân đội nhân dân, lực lượng cảnh sát biển và công dân thôi
phục vụ trong Công an nhân dân.
Trình tự thực hiện: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng
ký phục vụ trong ngạch dự bị, ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm
chuyển lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc đối tượng quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự vào tháng 4 hằng năm.
Trường hợp cơ quan, tổ chức không có ban chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu
hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển
lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật
Nghĩa vụ quân sự về địa phương cư trú có trách nhiệm đến ban chỉ huy quân sự
cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị vào các ngày trong
năm.
Trong thời hạn 1 ngày, ban chỉ huy quân sự cấp xã có trách
nhiệm lập phiếu quân nhân dự bị, vào sổ đăng ký quân nhân dự bị và
chuyển giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục
vụ trong ngạch dự bị. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có ban chỉ huy quân
sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
tại nơi cư trú. Trong thời hạn 10 ngày, ban chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp
báo cáo ban chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có
trách nhiệm tổng hợp vào sổ đăng ký quân nhân dự bị.
Nội dung trên quy định tại Nghị định số 13/2016/NĐ-CP vừa được
Chính phủ ban hành và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 8-4-2016.
|
14.
giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước
nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong
quân đội đã phục viên.Xuất ngũ trước 01/4/2000.
|
|
|
|
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
XÃ ĐỘC LẬP
|
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN
LOẠI CÔNG CHỨC
Năm 2019
Họ và tên: LƯƠNG
VĂN DŨNG
Chức vụ, chức danh: Chỉ huy trưởng
quân sự
Đơn vị công tác: UBND xã Độc Lập –
Quảng Uyên – Cao Bằng
Ngạch công chức: 01.003; Bậc: 2; Hệ số lương: 2,67
I. TỰ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG CHỨC
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhànước:
- Luôn chấp hành tốt mọi chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước. Đồng thời tuyên truyền vận động gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp tham gia thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, Nghị quyết
của Đảng và pháp luật của Nhà Nước.
- Nghiêm túc chấp hành chế độ học tập lý luận
chính trị, các văn kiện Nghị quyết của Đảng. Nhằm không ngừng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác
phong và lề lối làm việc:
- Luôn giữ
gìn đạo đức lối sống lành mạnh, thực hiện tốt các quy định về những
việc cán bộ , công chức không được làm.
- Có tính
kỷ luật, ý thức kỷ luật trong công việc, chấp hành tốt nội quy, quy chế của cơ
quan
- Có ý
thức tự giác trong công việc, có tinh thần đoàn kết.
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Năng lực, trình độ chuyên môn vững
vàng, từ đó không ngừng học tập, để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, luôn tìm tòi học hỏi đồng nghiệp, để hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao, đáp ứng nhu cầu công việc được phân công.
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Bản thân luôn phấn
đấu hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ cơ quan giao phó, tâm huyết tận tuỵ với
công việc, có ý chí cầu tiến và tìm tòi học hỏi để hoàn thành công việc.Với trách nhiệm là Công chức, tôi luôn có ý thức nỗ lực hết mình, tận dụng thời gian giải quyết dứt
điểm công việc được giao.
-
Tham gia đầy đủ các phong trào của cơ quan đề ra.
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực
hiện nhiệm vụ:
- Có tinh thần phối hợp, hợp tác tốt trong công việc đối với đồng
nghiệp, và các ban ngành, đoàn thể trong cơ quan để thực hiện nhiệm vụ chung. Nhằm hoàn thành công việc chuyên môn của
mình và của cả cơ quan, không ngại khó,
sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
6. Thái độ phục vụ nhân dân:
- Có thái độ hoà nhã, khiêm tốn, chân tình, thẳn
thắng với nhân dân khi giao tiếp
công việc
. - Luôn lắng nghe ý kiến
đóng góp của nhân dân để hành động đúng trong cách ứng xử và giao tiếp công việc.
PHẦN
DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý:
……………………………………………………………………………………...
8. Năng lực lãnh đạo, quản
lý:……………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết công
chức:………………………………………….
……………………………………………………………………………………...
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA
CÔNG CHỨC
- Đánh giá ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm :
Tích cực tham gia các hoạt động của
ngành, của cơ quan hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, có tinh thần đoàn kết
với mọi người và các hoạt động khác, quan hệ tốt với nhân dân. Chấp hành tốt
chính sách, chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Nhược điểm:
Đôi khi chưa mạnh dạn đóng
góp ý kiến.
2. Phân loại đánh giá: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Ngày 16 tháng 12 năm 2019
Công chức tự đánh giá
Lương Văn Dũng
|
III. Ý
KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác:
..................................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức:
..................................................................................................................................
|
Ngày.......tháng........năm
2019
Thủ trưởng trực tiếp đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức:
(Phân loại đánh
giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm
vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm
vụ)
..................................................................................................................................
|
Ngày.......tháng........năm
2019
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|