DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ
tục Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn
cảnh khó khăn
|
2-4
|
2
|
Thủ
tục Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
5-10
|
3
|
Thủ
tục Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
11-14
|
4
|
Thủ
tục Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng
|
15-18
|
5
|
Xác
định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
|
19-25
|
CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp
xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem
xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu
số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP. - Phiếu lý
lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở. - Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới
10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
UBND cấp xã/phường
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
· Mẫu số 14.doc(link is
external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh
khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội khi có đủ
các điều kiện sau:
- Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở phải có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội;
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích.
- Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng.
- Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp,
điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Nghị định 103/2017/NĐ-CP
|
Mẫu
số 14
TÊN
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TGXH (NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày….tháng….năm20 …
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi: ……………………………………..
I.
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1.Tên
cơ sở, địa chỉtrụ sở, số điện thoại, sốfax: ……………………………….
.................................................................................................................................
2.
Loại hình cơ sở:
.................................................................................................
3.
Chức năng:
..........................................................................................................
II.
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
1.
Đối tượng phục vụ:
..........................................................................................
2.
Quy mô hoạt động:
...........................................................................................
3.
Địa bàn hoạt động:
…………………................................................................
4.
Các nhiệm vụ đăng ký hoạt động: ......................................................................
Khi
(Tên cơ sở đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội)…………………….đi vào hoạt động sẽ
cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội và người
dân có nhu cầu, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
Chúng
tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔCHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TGXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tụcĐổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật
|
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Khi có nhu cầu
đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc
người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết
định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị theo Mẫu số
01.
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người khuyết tật hoặc
người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận khuyết tật
(đổi, cấp lại)
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số
01.docx(link is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Luật 51/2010/QH12(link is external)
· Nghị định 28/2012/NĐ-CP(link is external)
· Thông tư liên tịch
01/2019/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT
TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân …………………….
Huyện Quảng Uyên
Tỉnh Cao Bằng
|
Sau khi tìm hiểu quy định
về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết
tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy
xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
...........................................................................................
- Sinh
ngày………tháng……năm………. Giới tính: .............................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân: ....................................................
- Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
- Nơiởhiện nay:
........................................................................................
II. Thông tin người đại
diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
.................................................................................................
- Mối quan hệ với người
được xác định khuyết tật: ...................................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân: ....................................................
- Hộ khẩu thường trú:
............................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.......................................................................................
- Số điện thoại:
.....................................................................................
III. Thông tin về tình
trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng
khuyết tật(Đánh dấu x vào ô
tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết
tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận
động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co
cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc
không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc
không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ
hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân
tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở
đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe,
nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm
thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh,
lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc
dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc
dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai
mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn
hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân
biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn
thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến
dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một
mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi
bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức
khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi
hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc
bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ
nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí
tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc
nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những
người xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ
nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được
hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc
đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm
phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự
bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động;
đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối
loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm
khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng
học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ
khuyết tật(Trường hợp trẻ em
dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được
nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện
được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại
tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân
như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần
áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu
người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý
muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao
động, sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã
hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
…….....,
ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tụcTrợ giúp xã
hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ
về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn
02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét
duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường
hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì
có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường
hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về
nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 02 ngày, kể
từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở (quy định tại Khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định trợ giúp của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 06.doc(link
is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Nghị định 20/2021/NĐ-CP(link is external)
· Thông tư liên tịch
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
VỀ NHÀ Ở
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số.....)
KÊ
KHAI CỦA HỘGIA ĐÌNH
1.
Họ và tên người đại diện (Viếtchữ in hoa):...........................................................
Ngày/tháng/năm
sinh:…./ …../ ……Giới tính:…………..Dân tộc:....................
Giấy
CMND số:…………………..Cấp ngày…………………………………..
Nơi
cấp..................................................................................................................
2.
Hộ khẩu thường trú của
hộ:....................................................................................
3.
Số người trong hộ ...người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ... người
4.
Hoàn cảnh gia đình(Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh
tế hay không)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5.
Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra(Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử
dụng);
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6.
Tình trạng thiệt hại về nhà ở(Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn,
phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7.Tình
trạng nhà ở hiện nay của hộ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
|
Ngày...
tháng.... năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ........ là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
.... tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tụcTrợ giúp xã
hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Khi có người chết,
mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc
biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia
đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn
02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình
hoặc cá nhân trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức
hỗ trợ chi phí mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp
thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì
có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường
hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi
phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy báo tử của
người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 02 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân
trực tiếp mai táng
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, gia đình
hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
UBND cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hỗ trợ chi phí
mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 04.doc(link
is external)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
· Nghị định 20/2021/NĐ-CP(link is external)
· Thông tư liên tịch
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC(link is external)
|
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14
Nghị định số....)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1.
Họ và tên (Viết chữ in hoa).
...................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: …../ ……/……. Giới tính: ………. Dân tộc: ........................
2.
Hộ khẩu thường trú:
................................................................................................
3.
Ngày ……… tháng ………….. năm ………….. chết
4.
Nguyên nhân chết
...................................................................................................
5.
Thời gian mai táng
..................................................................................................
6.
Địa điểm mai táng
..................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA
MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1.
Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
a)
Tên cơ quan, tổ chức:
.............................................................................................
-
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
b)
Họ và tên người đại diện cơ quan:
.........................................................................
-
Chức vụ:
..................................................................................................................
2.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
a)
Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện).
...............................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: …………/ …………/ ……………
Giấy
CMND hoặc Căn cước công dân số ……………….. Cấp ngày ...../ ….. / ......
Nơi
cấp: ..................................................................................................................
b)
Hộ khẩu thường trú:
...............................................................................................
Nơi
ở:
.........................................................................................................................
c)
Quan hệ với người chết:
.........................................................................................
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi
xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày.......
tháng.....năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm
theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ....................
là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
.... tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ
tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết
tật
a) Trình
tự thực hiện
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết
tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01
bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú, khi nộp hồ sơ
xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối
chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
- Bước
2:
+ Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
· Triệu
tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ
khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
· Tổ
chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật
theo phương pháp và nội dung quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
Việc thực
hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm
quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư
trú của người khuyết tật.
+ Lập hồ sơ,
biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu
số 06.
· Riêng
đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y
khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày
01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng
giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc
biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự
phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng
khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt
nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ
61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận
có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
· Đối
với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật
(gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ
khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không
đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác
thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách
chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và
Xã hội).
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết
tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo
công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy
xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến
thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội
đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho
người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường
hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức
độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết
tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận
khuyết tật.
- Bước 3: Người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ, gồm có:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đối với trường
hợp xác định khuyết tật:
· Đơn
đề nghị (theo mẫu số 01)
· Bản
sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị,
phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
· Bản
sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ
suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
· Hồ
sơ xuất trình: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân.
+ Đối với trường
hợp xác định lại khuyết tật:
· Đơn
đề nghị (theo mẫu số 01).
· Bản
sao Giấy xác nhận mức độ khuyết tật.
- Số lượng: 01
(một) bộ.
d) Thời
hạn giải quyết
- Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức xác định mức độ khuyết tật
của người khuyết tật theo quy định.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết
tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo
công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy
xác nhận khuyết tật.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối
hợp: UBND cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật người
khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư
số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng
xác đinh mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN
KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
………………….
Huyện Quảng Uyên
Tỉnh Cao Bằng
|
Sau khi tìm hiểu
quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức
độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy
xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp
đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới
đây).
Cụ thể:
I. Thông tin
người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
...........................................................................................
- Sinh
ngày………tháng……năm………. Giới tính: .............................
- Số CMND hoặc
căn cước công dân: ....................................................
- Hộ khẩu thường
trú:
.................................................................................
-
Nơi ở hiện nay:
........................................................................................
II. Thông tin
người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
.................................................................................................
- Mối quan hệ
với người được xác định khuyết tật: ...................................
- Số CMND hoặc
căn cước công dân: ....................................................
- Hộ khẩu thường
trú:
............................................................................
- Nơi ở hiện
nay: .......................................................................................
- Số điện thoại:
.....................................................................................
III. Thông
tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin
về dạng khuyết tật (Đánh
dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử
động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử
động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn
chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng,
cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ,
lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh,
lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói
nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc
không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu
sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục
nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở
vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh,
tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi
một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất
thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe,
sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt
động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất
thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận
biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người
xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc
không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc,
viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát
triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường
của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại,
tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng
thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác;
sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin
về mức độ khuyết tật (Trường
hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần
trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như
đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy
dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác
nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và
suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình
như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản
xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa
nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán
và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
…….....,
ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|