DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HÒA
GIẢI CƠ SỞ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ tục bầu hòa giải viên
|
2-12
|
2
|
Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
13-18
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
19-23
|
4
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho
hòa giải viên
|
24-25
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Thủ tục bầu hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
* Chuẩn bị bầu hòa giải
viên:
- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu hòa giải
viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự kiến những người
được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời gian bầu hòa giải viên; quyết định
hình thức bầu hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa giải viên do
Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân phố là thành
viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách những người dự kiến bầu
làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải viên) sau khi đã
trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu
làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới, danh sách bầu hòa giải
viên ít nhất bằng với số lượng hòa giải viên đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số, danh sách bầu hòa giải viên phải có người dân tộc thiểu số;
- Danh sách bầu hòa giải viên được thông báo công khai tại
thôn, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải viên. Trường
hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban công tác
Mặt trận xem xét, giải quyết.
*
Tổ chức bầu hòa giải viên:
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai
hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hòa
giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải viên; thống
nhất hình thức bầu hòa giải viên tại cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai,
Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu quyết và lập biên bản về kết
quả biểu quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014
của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn
phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở - sau đây
gọi tắt là Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín, Tổ
bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận
phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu với sự có mặt chứng
kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách
bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến
các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như sau:
Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu đến các hộ gia đình, thu
nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại
diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên, lập
biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
* Đề nghị và xem xét, quyết định
công nhận hòa giải viên:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban
công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên
(Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết
quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị
công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên
lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt
trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những
người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định;
- Việc bầu lại hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp
kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ
dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp
kết quả bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trường hợp tổ hòa giải đã được thành lập đủ số lượng hòa
giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có
hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số theo quy định tại
Khoản 1 Điều 12 của Luật hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm
văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ
hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung hòa giải viên không đạt
kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo
của Trưởng ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, quyết định số lượng, thành phần tổ hòa giải.
b) Cách thức thực hiện: Việc bầu hòa giải viên được tiến hành bằng một trong các
hình thức sau đây:
- Biểu quyết công khai hoặc bỏ
phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
-
Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công
nhận là hòa giải viên (theo mẫu);
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản
về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (theo mẫu).
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trưởng
ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố,
đại diện các tô chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân
cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định công nhận hòa
giải viên.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức
biểu quyết công khai.
- Mẫu số 02: trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức
bỏ phiếu kín.
- Mẫu số 03: trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức
phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Mẫu số 06: Danh sách đề nghị công nhận
hòa giải viên
(Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
-
Người được bầu làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ
sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có
phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có
khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
-
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia
đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
(Luật hòa giải ở cơ sở năm
2013)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày
18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA
GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ…………, ngày……..tháng………năm……
Tại:....................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;…………………………………………………………………tổ chức
cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết
công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................ - Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.......................................................... - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):...........................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):........................................................... -Thành viên
Ông
(Bà):........................................................... -Thành viên
Ông (Bà):............................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.......................................................... -Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:........................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
............................................
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng
ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Xã, phường, thị trấn:
……………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:....................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;………………………………………………………………tổ chức
cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết
công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):.................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông (Bà):...............................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):...............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):..............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):........................................................................
-Thành viên
Ông (Bà):.......................................................................
-Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có mặt
chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm
hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa
chỉ........................................................
...........................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố: ......................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
...........................................
Kết
quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng
ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ…… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ
GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):...............................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):................................................................................
-Thành viên
Ông (Bà):...............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):...............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):..............................................................................
-Thành viê
Ông
(Bà):..............................................................................
-Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc
bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành
viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ
...........................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
.......................................
Kết
quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng
ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…… giờ……
ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày … tháng … năm….
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải
viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban
công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên
đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng
ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
a)Trình tự thực hiện:
*
Tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do Trưởng ban công tác Mặt
trận chủ trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống nhất danh sách những
người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hòa giải, lựa chọn hình thức bầu,
thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng hình thức bỏ phiếu
kín;
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu
quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người biểu quyết, lập
biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ
phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu,
thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết thúc
việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
* Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa giải:
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải
đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu
bầu cao nhất.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ
trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản
về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được tiến hành bằng hình
thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (theo mẫu).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về
việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (biên bản).
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân
cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số
04: Biên bản về kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải;
- Mẫu số
05 :Biên bản kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải;
- Mẫu số 07: Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải
(Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện trong các
trường hợp sau đây:
+
Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ
trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không
thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
-
Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
(Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày
18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu
số 04
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Tổ dân
phố:
………………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ
HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ hòa giải................................. tổ dân phố……………………………….
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết
công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:............................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Tổ dân
phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……, ngày….tháng….năm………..
Tại:..........................................................................................................................
Tổ hòa giải …………………………..tổ dân
phố........................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người
biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ %
hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ
KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản gửi
kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn……………..xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ
hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định thôi làm hòa giải viên.
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc
thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối
với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1
Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải
hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không
thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban
công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng
ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu
số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường
hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công
tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về
việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định.
b) Cách thức thực hiện: Không có.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn
giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
e) Cơ quan
có thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thôi làm hòa giải viên.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 08 : Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên;
- Mẫu
số 09 : Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
(Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN )
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các
trường hợp sau đây:
- Theo
nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa
giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của
Luật hòa giải ở cơ sở;
- Vi
phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4
của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do
bị xử lý vi phạm pháp luật.
(Luật hòa giải ở cơ sở năm
2013)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày
18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn:
………………………
Thôn, tổ dân phố:
………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…, ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa giải
viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải:.........................................................
...........................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem xét, quyết định thôi làm hòa
giải viên đối với ông (bà):....................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
...........................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải viên:..........................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.…, ngày … tháng … năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa giải
viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………
Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ hòa
giải:...................................
...........................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
.............................................
địa
chỉ...............................................................................................................
...........................................................................................................................
với lý
do:........................................................................................................
........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban
công tác Mặt trận:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn...................................
.....................................................................................................
.xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1
Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh
sách bầu làm hòa giải viên
1
Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh
sách bầu làm hòa giải viên
1
Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh
sách bầu làm hòa giải viên
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập
hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải
viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua
tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
b) Cách thức thực hiện: Không có.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa
chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán;
nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh
toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của
tổ trưởng tổ hòa giải.
- Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần
thiết.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d)
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải
viên.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân
cấp xã.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/
hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không thanh toán.
h)
Phí, lệ phí: Không.
i)Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết
thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định
tại Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
( Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.