1. Thủ tục Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.Hộ
gia đình có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu số
04 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ ngày 16/7/2021 của Thủ tướng
Chính phủ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp
nhận, xử lý;
Bước 2.Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia
đình có giấy đề nghị (theo theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ) và tổ chức thẩm định theo
mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3.1, 3.4 ban hành kèm theo Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội); báo
cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết công khai
danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết
định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo không quá 07 ngày
làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không
ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
Hàng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên
địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm.
|
Cách thức thực hiện
|
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát
cận nghèo (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị
của hộ gia đình
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Hộ gia đình có nhu cầu xét duyệt thoát nghèo, thoát
cận nghèo trên địa bàn.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Phụ lục số 04
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Quyết định số 24/2021/QĐ ngày 16/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ
lao động Thương binh và Xã hội
|
2. Thủ tục Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.Hộ
gia đình có giấy đề nghị xét duyệt hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh (theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ ngày 16/7/2021 của Thủ tướng
Chính phủ) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp nhận, xử lý;
Bước 2.Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia
đình có giấy đề nghị (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ) và tổ chức thẩm định theo
mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3.1, 3.4 ban hành kèm theo Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội); báo
cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh
sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết
định công nhận danh sách hộ nghèo, cận nghèo không quá 07 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết
định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
Hàng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa
bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ
nghèo, cận nghèo phát sinh trong năm.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt hộ nghèo, hộ cận
nghèo (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị
của hộ gia đình
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Hộ gia đình có nhu cầu xét duyệt hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 01
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Quyết định số 24/2021/QĐ ngày 16/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ
lao động Thương binh và Xã hội
|
3. Thủ tục“Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế”
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế
làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân
dân cấp xã để thẩm định.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề
nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định
theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia
đình thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối
với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 01 - Quyết định số 24/2021/QĐ ngày 16/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
|
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm
nghiệp đăng ký tham gia bảo hiểm y tế
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghịđịnh số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính
phủ
Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
Quyết
định số: 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định
số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc
|
4. Thủ tụchỗ trợ hộ kinh doanh do ảnh hưởng của đại
dịch Covid-19
|
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Hộ kinh doanh gửi đề nghị theo mẫu số 11
tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ đến Ủy ban nhân dân xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời
hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
+ Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận về việc tàm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công
khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
Hồ sơ
|
*Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 11- Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đăng ký kinh doanh,
đăng ký Thuế
Số lượng hồ sơ:01bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện
TTHC
|
Có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên
trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021 theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí cho hộ kinh doanh
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 11- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
|