09/12/2021
TTHC Cấp xã: Lĩnh vực QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ (01 TTHC)
Lượt xem: 78
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC QUẢN
LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ
VÀ CÔNG CỤ HỖ
TRỢ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy xác
nhận khai báo vũ khí thô sơ
|
2-3
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
19. Thủ tục Cấp giấy xác nhận khai báo vũ khí
thô sơ
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có vũ khí thô sơ là hiện vật
trong bảo tàng, là đạo cụ làm phim, biểu diễn nghệ thuật, đồ gia bảo hoặc
được gia truyền theo phong tục, tập quán của đồng bào các dân tộc phải khai
báo với Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, đơn vị đặt trụ sở hoặc nơi
cư trú để được cấp Giấy xác nhận việc khai báo.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ
sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu
hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung
hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ
chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận khai báo vũ khí
thô sơ.
|
Cách thức thực hiện:
|
trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân;
b) Bản kê khai vũ khí thô sơ;
c) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của vũ khí thô sơ (nếu có);
d) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ (đối với tổ chức).
Người đến liên hệ phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn phải cấp Giấy xác
nhận việc khai báo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Công an xã, phường, thị trấn
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận việc khai báo vũ khí thô sơ.
|
Lệ phí (nếu có):
|
không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
|
Bản kê khai vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (mẫu VC11
ban hành kèm Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
không.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu
sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý,
tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp,
đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ.
|